文法 : ~んじゃない


Cách dùng : Diễn tả ý cấm đoán với những việc làm của người nghe. Đây là cấu trúc nam giới thường dùng, nữ giới thường dùng cấu trúc 「んじゃありません」. Cấu trúc này thuộc văn nói.

Ý nghĩa: 「Động từ thể thường 普通形(ふつうけい)」 + ~んじゃない/のではないだろうか/のではないでしょうか ~のではないだろうか/~のではないでしょうか Thường được sử dụng khi trình bày ý kiến trong các buổi hội thảo hoặc trong bối cảnh cần sự lịch sự, trang trọng. ~のではないだろうか/~のではないでしょうか Có thể nói ngắn là ~(の)ではないか、 ~じゃないか. ~じゃないか là cách nói thân mật và suồng sã hơn của ~(の)ではないか. Mức độ lịch sự tăng dần theo chiều mũi tên ~んじゃない → ~のではないだろうか → ~のではないでしょうか
Chú ý: Mẫu câu này được sử dụng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách nhẹ nhàng và lịch sự "Không phải là...hay sao/nhỉ.
Phạm vi: V-るんじゃない là điểm ngữ pháp bắt nguồn từ cách dùng của ~んじゃない. Cách hình thành của nó như sau: ~んじゃない:có nghĩa là “chẳng phải…sao?” và được sử dụng lên giọng ở cuối câu để tạo ý nghĩa nghi vấn cho câu (câu hỏi). Thứ nhất, đây là điểm ngữ pháp thuộc văn nói, và giọng điệu hạ xuống ở cuối câu, thường được nam giới sử dụng, phụ nữ thì thường dùng theo cách lịch sự hơn 「んじゃありません」. Thứ hai, điểm ngữ pháp này khác với những điểm ngữ pháp cấm chỉ khác ở chỗ, nó là cách nói để cấm những hành vi của chính người nghe, đôi khi là hành vi mà chính người nghe đang thực hiện trong lúc nói.
test

例文:


動物をいじめるんじゃない。
Không được bắt nạt động vật.
ちょっと痛くても泣くんじゃない。
Chỉ đau một chút cũng không được khóc.
授業中、隣の人と話すんじゃありません。
Trong giờ học thì không được nói chuyện với người bên cạnh.
勝手に行動するんじゃない。
Không được tự ý hành động.
他の人の話をこっそり聞くんじゃない。
Không được nghe lén chuyện của người khác.
サービスが悪い時は、チップを払わなくてもいいのではないでしょうか?。
Khi dịch vụ mà tồi thì không phải đưa tiền boa đâu nhỉ?
これは安いんじゃない?
Cái này rẻ quá nhỉ? (Cái này không phải rẻ sao?)
予約をしていかないと、入れないのではないだろうか。
Nếu không đặt trước chẳng phải không thể vào được hay sao?
それより こちらのやり方(かた)のほうが いいのではないでしょうか。
Chẳng phải cách làm này tốt hơn cách làm đó hay sao?
A: ミンさんは今日来ないのですか?
Anh Minh hôm nay không đến à?
ミンさんはホーチミンに出張に行ったんじゃない?
Không phải anh Minh đã đi công tác Hồ Chí Minh sao?
みんなでがんばれば、出来るのではないでしょうか?。
Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao?
早く出かけたほうがいいんじゃない?
Nên đi ra ngoài sớm thôi chứ nhỉ?
A: マイさんは若いですね。 Em Mai trẻ nhỉ?B: 彼女はまだ学生なんじゃない?
Cô ấy không phải vẫn đang là sinh viên sao?
チップを払わないとサービスが悪くなるのではないかと心配している。
Tôi đang lo có lẽ dịch vụ sẽ tồi đi nếu không đưa tiền boa.
最近、日本語(にほんご)のできる外国人も増えてきているのではないかと思います。
Tôi nghĩ gần đây hình như số lượng người nước ngoài có thể nói được tiếng Nhật đang tăng lên.
今年の試験は去年より難しいんじゃないかと思う。
Em nghĩ là hình như bài thi năm nay khó hơn năm ngoái.
そんなところで遊ぶんじゃない。
Không được chơi ở một nơi như thế.
電車の中で走るんじゃない!
Không chạy trong xe điện.
そんなきたないものを口にいれるんじゃいない!
Không được bỏ đồ dơ như thế vào miệng!