文法コース
文法 : からといって
Cách dùng : V/A/na/N(普) ✙ からといって
Ý nghĩa: Diễn tả ý nghĩa tuy là nói thế…nhưng mà… Phía sau là cách nói phủ định. Nói thế nhưng mà…
Chú ý: Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là)”. Có nghĩa là: cho dù... (thì cũng không hẳn) - Theo sau là một cách nói phủ định diễn đạt ý, không hẳn là như thế, không phải lúc nào cũng vì X nên Y. - Thường bắt gặp đi với những dạng「~からといって、(必ずしも)~わけではない/とは限らない/というわけではない/とは言えない」 - 『~からって』là cách nói thân mật, suồng sã của『~からといって』
Phạm vi:
Chú ý: Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là)”. Có nghĩa là: cho dù... (thì cũng không hẳn) - Theo sau là một cách nói phủ định diễn đạt ý, không hẳn là như thế, không phải lúc nào cũng vì X nên Y. - Thường bắt gặp đi với những dạng「~からといって、(必ずしも)~わけではない/とは限らない/というわけではない/とは言えない」 - 『~からって』là cách nói thân mật, suồng sã của『~からといって』
Phạm vi:
例文:
好きだからといって、同じ食品しょくひんばかり食べるのはよくない。
Nói là thích nhưng ăn một loại thực phẩm suốt cũng không tốt.
日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにならない。
Nói là đang sống ở Nhật nhưng mà không có nghĩa là nói được tiếng nhật.
大変たいへんだからといって、諦めないでください。
Tuy nói là vất vả nhưng cậu đừng bỏ cuộc nhé.
楽だからといって車にばかり乗っていると、運動不足うんどうぶそくになる。
Nói là thoải mái nhưng mà ngồi ôtô suốt sẽ thiếu vận động.
いくら体にいいからといって、同じものばかり食べるのはよくない。
Cho dù là tốt cho cơ thể thì ăn liên tục đồ giống nhau cũng không tốt.
手紙がしばらく来ないからといって、病気だとは限らないよ。
Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn là cậu ấy bị bệnh.
いくらお袋だからといって、僕の日記を読むなんて許ゆるせない。
Dù là má tôi đi nữa cũng không được đọc nhật ký của tôi.
大学を出でたからといって、必ずしも教養があるとは言えない。
Cho dù đã tốt nghiệp đại học rồi thì cũng không thể nói là có giáo dục được.
幼いからといって油断するな。あの子は将棋大人を負かすほど強つよいぞ。
Cho dù còn nhỏ nhưng không được khinh suất. Đứa bé đó nói về cờ Nhật thì mạnh đến mức hạ cả người lớn đấy.
「あの人はお金持ちだから、きっと寄付してくれるよ。」<br>「金持ちだからって、寄付をしてくれるとは限らないよ。」
- Người đó giàu nên nhất định sẽ đóng góp đấy.<br>- Cứ không phải giàu có thì sẽ đóng góp đâu.
お金があるからといって、偉らいわけではない。
Cứ không phải có tiền là ghê gớm.
好きだからといって、同じ食品ばかり食たべるのは良くない。
Cho dù có thích đi nữa mà cứ ăn hoài một món thì cũng không tốt đâu.
暑いからといってそんなに冷めたい物ばかり飲んではいけない。
Cho dù trời nóng đi nữa nhưng uống toàn đồ lạnh thế kia thì không được.
食費は高いからといって食ないわけにはいかない。
Cho dù tiền ăn có mắc nhưng cũng phải ăn.
日本に住んでいるからといって、日本語がしゃべれるようにはならない。
Cho dù có đang sống ở Nhật đi nữa thì cũng không hẳn là có thể nói được tiếng Nhật.
アメリカに住んでいたからといって、英語がうまいとは限ぎらない。
Cho dù đã từng sống ở Mỹ thì cũng không hẳn là giỏi tiếng Anh.
日本女性だからといって、すべての人ひとがお茶やお花ができるというわけではない。
Cho dù là phụ nữ Nhật đi nữa thì không phải tất cả họ đều biết trà đạo và cắm hoa.
風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
Cho dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men thì có lẽ bệnh sẽ trở nặng.
金持ちだからって、何でも自由にできるというわけではない。
Cho dù giàu có đi nữa, cũng không có nghĩa là mình có thể làm mọi điều theo ý mình.