文法コース
文法 : ~からいうと・からいって・からいえば
Cách dùng : N + からいうと / からいって / からいえば
Ý nghĩa: Diễn tả sự phán đoán dựa trên quan điểm, lập trường hay khía cạnh nào đó.
Từ/có thể nói…Nếu đứng từ góc độ, Nếu nhìn từ quan điểm, Nếu nói từ góc độ
Chú ý: Mẫu câu dùng để diễn đạt sự đánh giá dựa trên một phương diện nào đó.Thường được dịch: Xét về
Phạm vi: ①~の立場から考えると Theo quan điểm, lập trường ②~の面から考えると③判断の根拠 〜を考えると / 〜から判断すると
Từ/có thể nói…Nếu đứng từ góc độ, Nếu nhìn từ quan điểm, Nếu nói từ góc độ
Chú ý: Mẫu câu dùng để diễn đạt sự đánh giá dựa trên một phương diện nào đó.Thường được dịch: Xét về
Phạm vi: ①~の立場から考えると Theo quan điểm, lập trường ②~の面から考えると③判断の根拠 〜を考えると / 〜から判断すると
例文:
客の立場ばからいうと、この店は入口が狭くて入はいりにくい。しかし、店の側からいえば管理やすい。
Nhìn từ lập trường của khách hàng thì lối vào cửa tiệm này hẹp, khó ra vào. Tuy nhiên, nếu nhìn từ phía cửa tiệm thì nó dễ quản lý.
この作文は、日本語力からいえばまだまだが、内容はいい。
Nói về năng lực tiếng nhật thì bài văn này vẫn chưa được nhưng nội dung thì tốt.
その点からいうとリンさんのほうが良さそうです。
Từ điểm đó thì Linh có vẻ tốt hơn.
さっきに返事のしかたから言って、私はあの人に嫌われているようだ。
Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét
あの口ぶりから言って、彼はもうその話を知っているようだな。
Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biết chuyện đó rồi
あの日と性格から言って、そんなことで納得するはずがないよ。
Nếu đứng từ góc độ của anh ấy thì tôi cho rằng anh ấy sẽ không đồng ý vì một việc như thế đâu
筆記試験の点からいうと、トムさんの方がジョンさんよりも上だが、会話はジョンさんの方が上手だ。
Xét về kì thi viết thì Tom giỏi hơn John, nhưng thi nói thì John lại giỏi hơn.
模擬試験の結果からいうと、ジョンさんはN1に合格できるだろう。
Nếu xét trên kết quả của kì thi thử thì John có thể đậu kì thi N1.
ワンさんの性格からいうと、無断で欠席するはずがないですが。何かあったのだろうか。
Với tính cách của Wan thì không thể có chuyện vắng mặt mà không báo trước , chắc là gặp chuyện gì đó ?
A:今度の試合、4番は誰がいいと思う?B:実力からいって、木村さんがいいと思います。
Trận đấu lần này, bạn nghĩ vị trí số 4 là ai thì tốt ?Xét về thực lực thì tôi nghĩ là Kimura.
A:夏休みにフィリピンへ英語留学しようと思ってるんだけどどう思う。B:いいと思うよ。でも、僕の経験からいうと、留学前に基本的な文法や単語は復習しておいたほうがいいよ。
Tôi đang nghĩ đến việc sang Philippine vào kì nghỉ hè để học tiếng Anh, bạn thấy sao ?Tôi thấy cũng được đó. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi thì nên ôn lại từ vựng và những mẫu ngữ pháp cơ bản trước khi đi du học thì sẽ tốt hơn.
親からすれば門限があれば安心だろうが、子どもの立場からいえばそれは不自由だ。
Theo quan điểm của cha mẹ thì giới nghiêm là an tâm, nhưng theo quan điểm của bọn trẻ là mất tự do.
消費者からすると値段は安ければ安いほどいい。
Đối với người tiêu dùng thì giá sản phẩm càng rẻ càng tốt.
私から見ると、社長はまるで独裁者のようだ。
Đối với tôi, giám đốc giống y như một kẻ độc tài vậy.
. 収入から言えば今の仕事のほうが良いが、将来性を考えて転職することにした。
Nếu xét về thu nhập thì công việc hiện tại khá ổn, nhưng tôi quyết định chuyển việc khi nghĩ tới triển vọng tương lai.
「どちらのアニメが好きですか」「ストーリーの面白さという点から見るとA、絵の美しさという点から見ればBのほうですね。
[Bạn thích anime nào hơn?] [Nếu xét về cốt truyện hay thì là anime A còn nếu xét về hình ảnh đẹp thì tôi thích anime B.]
この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分にある。
Căn cứ vào thành thích trong 1 năm học này là đủ để xét xem đỗ hay không.
現在の景気の状況から見て、これ以上失業率が上がることはないだろう。
Nếu căn cứ vào tình hình nền kinh tế hiện tại, có lẽ từ giờ tỷ lệ thất nghiệp sẽ không tăng đâu.
あの人は話し方や表情からして、どうも日本人ではないようだ。
Căn cứ vào cả cách nói và biểu hiện của người đó, tôi không nghĩ đó là người Nhật.
私も経験から言えば、旅先では生水は飲まないほうがいいです。
Từ những kinh nghiệm của tôi thì không nên uống nước sống ở những nơi du lịch.
現状から言いって、直ちにその計画を実行するのは無理だ。
Với tình hình như hiện nay mà nói thì việc bắt đầu thực hiện kế hoạch đó ngay là không thể.
あの人たち、規則から言いうとなんら悪いことをしていないよ。
Những người đó nếu xét về nội quy (mà nói) thì họ không làm bất cứ điều gì sai cả.
文法からいうと、ロシア語ほど難かしい言葉はないと思もう。
Nếu xét về mặt ngữ pháp thì tôi nghĩ không có ngôn ngữ nào khó bằng tiếng Nga.
顔からいうと、彼女がミス日本になると思います。
Xét về nét mặt thì tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành hoa hậu Nhật Bản.